Hạch Toán Tất Tần Tật Hàng Nhập Khẩu

hàng nhập khẩuVD: Công ty Kế Toán Đây Rồi nhập khẩu 1 lô hàng 50 bộ Điều hòa, đơn giá 200 USD/bộ = 10.000 USD, có 3 trường hợp sẽ xảy ra như sau:

1. Thanh toán trước toàn bộ số tiền cho nhà cung cấp:
– Ngày 01/10/2020 thanh toán toàn bộ: 10.000 USD (tỷ giá bán ra của ngân hàng mà DN mở tải khoản giao dịch hôm đó là 21.000).

Nợ TK 331: 10.000 x 21.000=210.000.000
          Có TK 112: 10.000 x 21.000=210.000.000

– Ngày 11/10/2020 hàng về đến cảng Cát Lái (tỷ giá  trên tờ khai là 21.500, không được lấy tỷ giá này để hạch toán vào giá trị hàng hóa, tỷ giá này chỉ để cơ quan Hải quan tính thuế NK, TTĐB.. GTGT).

Nợ TK 156: 10.000 x 21.000 (theo tỷ giá ngày ứng trước là 21.000)=210.000.000
          Có TK 331: 10.000 x 21.000

2. Thanh làm nhiều lần cho nhà cung cấp: (Tổng là 10.000 USD)
– Ngày 01/10/2020 thanh toán trước 1 phần: 4.000 USD (tỷ giá bán ra của ngân hàng mà DN mở tải khoản giao dịch hôm đó là 21.000).

Nợ TK 331: 4.000 x 21.000=84.000.000
          Có TK 112: 4.000 x 21.000=84.000.000

– Ngày 11/10/2020 hàng về đến cảng Cát Lái (tỷ giá bán ra của ngân hàng mà DN mở tải khoản giao dịch hôm đó là 21.500).

Nợ TK 156: (4.000 x 21.000) + ( 6.000 x 21.500)=213.000.000
          Có TK 331: (4.000 x 21.000) + ( 6.000 x 21.500)=213.000.000

– Ngày 20/10/2020 Thanh toán nốt số tiền còn lại cho nhà cung cấp: 6.000 USD (tỷ giá bán ra của ngân hàng mà DN mở tải khoản giao dịch hôm đó là 21.200).

Nợ các TK 331: 6.000 x 21.500 = 129.000.000 (Chỉ lấy phần chênh lệch ngày 11/10)
          Có các TK 112: 6.000 x 21.200 = 127.200.000
          Có TK 515: 6.000 x (21.500 – 21.200) = 1.800.000

3. Thanh toán sau toàn bộ số tiền cho nhà cung cấp
– Ngày 01/10/2020 hàng về đến cảng Cát Lái (tỷ giá bán ra của ngân hàng mà DN mở tải khoản giao dịch hôm đó là 21.500).

Nợ TK 156: 10.000 x 21.500=215.000.000
          Có TK 331: 10.000 x 21.500=215.000.000

– Ngày 08/10/2020 Thanh toán toàn bộ số tiền cho nhà cung cấp: (tỷ giá bán ra của ngân hàng mà DN mở tải khoản giao dịch hôm đó là 21.800)

Nợ TK 331: 10.000 x 21.500 = 215.000.000
Nợ TK 635: 10.000 x (21.800 – 21.500) = 3.000.000
          Có các TK 112: 10.000 x 21.800 = 218.000.000

Bây giờ chúng ta đi vào hạch toán các khoản thuế phát sinh khi nhập khẩu:

Chú ý: Thuế Xuất nhập khẩu, TTĐB, BVMT, thuế GTGT…. hàng nhập khẩu thì bên hải quan đã tính rồi, các bạn chỉ dựa vào tờ khai hải quan để hạch toán tiền thuế.

– Các khoản thuế nhập khẩu, TTĐB, lệ phí phát sinh các bạn cho vào giá trị của hàng hóa nhé:

– Thuế GTGT thì các bạn kê khai để khấu trừ.

Hạch toán tiền thuế Nhập khẩu, TTĐB… của hàng Nhập khẩu:

Nợ TK 1561, 153, 152: Tổng tiền các loại thuế (Trừ thuế GTGT)
            Có TK 3333 – Thuế Nhập khẩu
            Có TK 3332 – Thuế Tiêu thụ đặc biệt
            Có TK 333…- Nếu có thuế khác

Khi nộp tiền thuế: Thuế GTGT hàng nhập khẩu, XNK, TTĐB, BVMT….

Nợ TK 33312: Thuế GTGT hàng nhập khẩu
Nợ TK 3332: Thuế TTĐB
Nợ TK 3333: Thuế XNK
Nợ TK 333… (Các loại thuế, phí, lệ phí khác nếu có)
             Có TK 111, 112

– Thực hiện khấu trừ thuế GTGT hàng Nhập khẩu

Nợ TK 1331
             Có TK 33312 – Thuế GTGT Hàng Nhập khẩu

– Nếu phát sinh các chí phí khác như: Vận chuyển, bên bãi, lưu kho ….

Nợ TK 156, 152, 153, 211…
Nợ TK 133
            Có TK 111, 112, 331…

Như vậy: Giá trị hàng nhập khẩu:

Giá nhập kho = Giá hàng mua + Thuế nhập khẩu + Thuế TTĐB(nếu có) + Chi phí mua hàng.

VD: Công ty Kế Toán Đây Rồi nhập khẩu 1 lô hàng 50 bộ Điều hòa, với giá CIF là 200 USD/bộ = 10.000 USD, thuế NK là 25%, thuế GTGT hàng nhập khẩu là 10% :

1. Thanh toán trước toàn bộ số tiền cho nhà cung cấp:
– Ngày 01/10/2020 thanh toán toàn bộ: 10.000 USD (tỷ giá bán ra của ngân hàng mà DN mở tải khoản giao dịch hôm đó là 21.000).

Nợ TK 331: 10.000 x 21.000 = 210.000.000
          Có TK 112: 210.000.000

– Ngày 11/10/2020 hàng về đến cảng Cát Lái (tỷ giá trên tờ khai hải quan là 21.500, đây là tỷ giá để cơ quan Hải quan tính thuế, không lấy tỷ giá này để hạch toán vào giá trị hàng hóa).

Nợ TK 156: 10.000 x 21.000 (theo tỷ giá ngày ứng trước)
          Có TK 331: 210.000.000

– Hạch toán thuế nhập khẩu và thuế GTGT theo tờ khai hải quan:

Nợ TK 156: (Thuế nhập khẩu) – Là số tiền thuế NK trên tờ khai hải quan.

          Có TK 3333: (Thuế nhập khẩu)

– Khấu trừ thuế GTGT hàng nhập khẩu

Nợ TK 133:
          Có TK 33312: Số tiền thuế GTGT trên tờ khai hải quan

– Khi nộp tiền thuế vào NSNN:

Nợ TK 33312: Số tiền thuế GTGT trên tờ khai hải quan
Nợ TK 3333: Số tiền thuế NK trên tờ khai hải quan
          Có TK: 111, 112: Tổng số tiền thuế phải nộp.

Ví dụ: Công ty Kế Toán Đây Rồi có nhập khẩu 500 cây thuốc lá A theo giá CIF là 100 USD/cây. Tỉ giá ngoại tệ khi đó là 1 USD = 20.000 VNĐ. Trong đó: thuế nhập khẩu là 40%, thuế tiêu thụ đặc biệt với mặt hàng thuốc lá là 70%, thuế GTGT là 10%.

Giá tính thuế = 500 * 100 * 20.000 = 1.000.000.000 đồng

Thuế nhập khẩu: 1.000.000.000 * 40% = 400.000.000 đồng

Thuế tiêu thụ đặc biệt: (1.000.000.000 + 400.000.000) * 70% = 980.000.000 đồng

Thuế GTGT cho hàng nhập khẩu:

(1.000.000.000 + 400.000.000 + 980.000.000) * 10% = 238.000.000 đồng.

Tin liên quan
EnglishVietnamese