Cách hạch toán và xử lý sau khi Thanh tra thuế ra quyết định xử phạt

Kế Toán Đây Rồi chia sẻ với các bạn Cách hạch toán và xử lý sau khi Thanh tra thuế ra quyết định xử phạt.

Cách hạch toán và xử lý sau khi Thanh tra thuế ra quyết định xử phạtCách xử lý và hạch toán các khoản phạt và truy thu, cách điều chỉnh sổ sách kế toán các khoản bị phạt, truy thu sau khi thanh tra.

TNDN_GTGT_TNCN

⊗ Phân biệt khoản phạt và truy thu:

Tiền Thuế truy thu:là khoản chi phí và không được tính là chi phí được trừ khi quyết toán thuế Thu nhập doanh nghiệp.

♦ Khoản phạt chậm nộp: là các khoản doanh nghiệp bị phạt do vi phạm

Căn cứ vào các thông tư sau:

Thông tư 96/2015/TT-BTC ngày 22/06/2015 Hướng dẫn về thuế TNDN Điều 4. Sửa đổi, bổ sung Điều 6 Thông tư số 78/2014/TT-BTC (đã được sửa đổi, bổ sung tại Khoản 2 Điều 6 Thông tư số 119/2014/TT-BTC và Điều 1 Thông tư số 151/2014/TT-BTC)

Điều 15 thông tư Số: 219/2013/TT- BTC Hà Nội, ngày 31/12/2013 Hướng dẫn thi hành Luật Thuế giá trị gia tăng

Thông tư 133/2016/TT-BTC ngày 26/8/2016 thay thế Quyết định 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 về chế độ kế toán doanh nghiệp vừa và nhỏ

Thông tư 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 thay thế cho Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn Chế độ kế toán Doanh nghiệp.

Theo đó:

Đoạn 03 Chuẩn mực kế toán số 29 – Thay đổi chính sách kế toán, ước tính kế toán và các sai sót quy định: “…Ảnh hưởng về thuế của việc sửa chữa các sai sót kỳ trước và điều chỉnh hồi tố đối với những thay đổi trong chính sách kế toán  được hạch toán và trình bày phù hợp với Chuẩn mực kế toán số 17 “Thuế thu nhập doanh nghiệp”.

Điểm b Đoạn 57 Chuẩn mực kế toán số 17 – Thuế thu nhập doanh nghiệp quy định về các thành phần chủ yếu của chi phí (hoặc thu nhập) thuế thu nhập gồm: “Các điều chỉnh trong năm cho thuế thu nhập hiện hành của các năm trước;”

θ Các khoản truy thu thuế GTGT, THUẾ KHÁC, PHÍ: Vẫn được tính vào CP hợp lý nếu như các khoản truy thu đó không phải do yếu tố hóa đơn không hợp lệ, không thỏa mãn về hình thức thanh toán …(20 triệu phải TT qua ngân hàng)

θ Truy thu thuế TNCN: Bản chất thuế TNCN là khoản người lao động phải nộp nên khoản truy thu thuế TNCN sẽ không được tính vào CP hợp lý ngoài trừ trong trường hợp hợp đồng lao động quy định khoản tiền trả cho người lao động là khoản sau khi đã trừ thuế TNCN (ngầm định chi phí thuế TNCN đơn vị sẽ hạch toán vào CP, không khấu trừ của người lao động)

θ Truy thu thuế TNDN: Khi bạn hạch toán TK 8211, CP này đã là chi phí sau thuế nên các bạn lưu ý không điều chỉnh tăng LN tính thuế nữa nhé. (tức không loại trừ, bản chất nó là sau thuế trên KQKD rồi).

Như vậy sau khi quyết toán thuế, Công ty bị cơ quan nhà nước Thanh tra thuế ra quyết định xử phạt phải nộp thêm thuế GTGT, thuế TNDN và phạt chậm nộp, công ty sẽ thực hiện hạch toán và xử lý như sau:

Cách hạch toán các khoản truy thu, phạt nộp chậm:

Cách hạch toán tiền thuế truy thu thêm:

⊕ Phản ánh Thuế TNDN phải nộp, ghi:

Nợ TK 8211 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành

Có TK 3334 – Thuế thu nhập doanh nghiệp

⊕ Khi nộp tiền vào Ngân sách nhà nước, ghi:

Nợ TK 3334 – Thuế thu nhập doanh nghiệp

Có các TK 1111, 112

⊕ Phản ánh Thuế GTGT phải nộp bổ sung, ghi:

Nợ TK 811 – Chi phí khác

Có TK 33311 – Thuế GTGT phải nộp

⊕ Khi nộp tiền vào Ngân sách nhà nước, ghi:

Nợ TK 33311 – Thuế GTGT phải nộp

Có các TK 1111, 112

♣ Cách hạch toán tiền phạt chậm nộp thuế:

Phản ánh số tiền phạt nộp chậm, ghi:

Nợ TK 811 – Chi phí khác

Có TK 3339 – Phí, lệ phí và các khoản phải nộp khác

  Khi nộp tiền vào ngân sách nhà nước ghi:

Nợ TK 3339 – Phí, lệ phí và các khoản phải nộp khác

Có các TK 111, 112

Lưu ý: Khi quyết toán thuế TNDN năm, khoản tiền phạt này không được tính vào chi phí được trừ khi tính thuế TNDN: khi làm quyết toán thuế TNDN năm, kế toán loại toàn bộ hóa đơn này ra khỏi chi phí được trừ trước khi tính thuế TNDN (Giá trị của hóa đơn này vào chỉ tiêu B4 tại Tờ khai quyết toán thuế TNDN Mẫu 03/TNDN).

♣ Cách điều chỉnh số Thuế bị truy thu sau thanh tra thuế trên sổ kế toán năm:

Điều chỉnh tăng số dư Nợ đầu năm của TK 4211-Lợi nhuận chưa phân phối năm trước (nếu TK 4211 có số dư Nợ) hoặc bạn điều chỉnh giảm số dư Có đầu năm của TK 4211 (nếu TK 4211 có số dư Có): Số tiền bị truy thu

⊕ Điều chỉnh tăng số dư Có đầu năm của TK333 (Chi tiết TK 3331: Số thuế GTGT bị truy thu, TK 3334: Số thuế TNDN bị truy thu)

+ Nợ TK 4211

   Có TK 3334 : Tiền truy thuế TNDN

+ Nợ TK 4211

   Có TK 33311: Tiền truy thuế GTGT

+ Nợ TK 4211

   Có TK 3335 : Tiền truy thuế TNCN

Căn cứ vào kết luận thanh tra tiến hành điều chỉnh số dư đầu năm trên báo cáo tài chính đối với các chỉ tiêu bị ảnh hưởng sau kết luận thanh tra và phải thuyết minh cụ thể trong báo cáo tài chính năm.

Khi nộp số thuế GTGT, thuế TNDN bị truy thu vào Ngân sách Nhà nước:

+ Nợ TK 333 (Chi tiết TK 33311, TK 3334, TK 3335

    Có TK 1111, 112

Website: https://ketoandayroi.com

Youtube: https://www.youtube.com/c/ketoandayroi

Fanpage: https://www.facebook.com/ketoandayroi

Hotlien – Zalo: 0941 971 328 – 0908 155 461

Tin liên quan
EnglishVietnamese